01/08/2022
TT |
Mã ngành |
Ngành |
Chỉ tiêu |
Mức điểm nhận ĐKXT |
Ghi chú |
1 |
7140209CLC |
ĐH Sư phạm Toán học chất lượng cao |
20 |
24,00 |
|
2 |
7140217CLC |
ĐH Sư phạm Ngữ văn chất lượng cao |
20 |
24,00 |
|
3 |
7140218CLC |
ĐH Sư phạm Lịch sử chất lượng cao |
15 |
24,00 |
|
4 |
7140201 |
ĐH Giáo dục Mầm non |
175 |
12,67 |
Áp dụng cho 2 môn văn hóa |
5 |
7140202 |
ĐH Giáo dục Tiểu học |
300 |
19,00 |
|
ĐH Giáo dục Tiểu học (Tổ hợp M00) |
12,67 |
Áp dụng cho 2 môn văn hóa |
|||
6 |
7140206 |
ĐH Giáo dục Thể chất |
45 |
12,00 |
Áp dụng cho 2 môn văn hóa |
7 |
7140209 |
ĐH Sư phạm Toán học |
50 |
19,00 |
|
8 |
7140210 |
ĐH Sư phạm Tin học |
20 |
19,00 |
|
9 |
7140211 |
ĐH Sư phạm Vật lý |
15 |
19,00 |
|
10 |
7140212 |
ĐH Sư phạm Hóa học |
11 |
19,00 |
|
11 |
7140213 |
ĐH Sư phạm Sinh học |
28 |
19,00 |
|
12 |
7140217 |
ĐH Sư phạm Ngữ văn |
53 |
19,00 |
|
13 |
7140218 |
ĐH Sư phạm Lịch sử |
8 |
19,00 |
|
14 |
7140219 |
ĐH Sư phạm Địa lý |
26 |
19,00 |
|
15 |
7140231 |
ĐH Sư phạm Tiếng Anh |
120 |
19,00 |
|
16 |
7140247 |
ĐH Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
20 |
19,00 |
|
17 |
7220201 |
ĐH Ngôn ngữ Anh |
100 |
15,00 |
|
18 |
7310101 |
ĐH Kinh tế |
30 |
15,00 |
|
19 |
7310401 |
ĐH Tâm lý học |
30 |
15,00 |
|
20 |
7310630 |
ĐH Việt Nam học |
30 |
15,00 |
|
21 |
7340101 |
ĐH Quản trị kinh doanh |
90 |
15,00 |
|
22 |
7340201 |
ĐH Tài chính - Ngân hàng |
40 |
15,00 |
|
23 |
7340301 |
ĐH Kế toán |
180 |
16,00 |
|
24 |
7340302 |
ĐH Kiểm toán |
40 |
15,00 |
|
25 |
7380101 |
ĐH Luật |
50 |
15,00 |
|
26 |
7480201 |
ĐH Công nghệ thông tin |
100 |
15,00 |
|
27 |
7520201 |
ĐH Kỹ thuật điện |
30 |
15,00 |
|
28 |
7580201 |
ĐH Kỹ thuật xây dựng |
30 |
15,00 |
|
29 |
7620106 |
ĐH Chăn nuôi-Thú y |
40 |
15,00 |
|
30 |
7620110 |
ĐH Khoa học cây trồng |
40 |
15,00 |
|
31 |
7620201 |
ĐH Lâm học |
30 |
15,00 |
|
32 |
7810101 |
ĐH Du lịch |
40 |
15,00 |
|
33 |
7850101 |
ĐH Quản lý tài nguyên và Môi trường |
30 |
15,00 |
|
34 |
7850103 |
ĐH Quản lý đất đai |
30 |
15,00 |
|
Ghi chú:
(1) Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển được hưởng các chế độ theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
(2) Mức điểm nhận ĐKXT:
a) Đối với ngành đào tạo đại trà: là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp (không nhân hệ số, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);
Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai lăm điểm).
Điều kiện kết hợp: Tổ hợp xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu phải đảm bảo điểm năng thi năng khiếu đạt từ 5,0 trở lên: Tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng (ĐH: 12,67. Riêng đối với GDTC: 12,00).
b) Đối với ngành đào tạo giáo viên chất lượng cao: là tổng điểm 3 môn thi ở tất cả các tổ hợp cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).
Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai lăm điểm).
Điều kiện kết hợp: Tổng điểm 3 môn thi đạt từ 24,00 điểm trở lên ở tất cả các tổ hợp (không có môn nào dưới 5,0 điểm); môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt từ 8,0 điểm trở lên (môn Toán đối với SP Toán, môn Ngữ văn đối với SP Ngữ văn và môn Lịch sử đối với SP Lịch sử); Có học lực đạt loại Khá và hạnh kiểm đạt loại Tốt ở cả 3 năm học THPT.
(3) Ưu tiên trong xét tuyển: Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (Điểm xét tuyển là tổng điểm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:
Ưu tiên 1 |
Ưu tiên 2 |
Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 2 ngành GDMN và GDTC là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn |
Thí sinh có điểm môn thi tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể: Toán (SP Toán); Lý (SP Lý); Hóa (SP Hóa); Sinh (SP Sinh); Ngữ văn (SP Ngữ văn); Địa (SP Địa); Lịch sử (SP Lịch sử); Tiếng Anh (SP Tiếng Anh); các ngành còn lại, môn Ngữ văn (đối với các tổ hợp có môn Ngữ văn hoặc có cả Ngữ văn và Toán), môn Toán (đối với các tổ hợp khác) |
Đối với 4 ngành SP CLC: thí sinh có điểm môn chủ chốt cao hơn |
Đối với 4 ngành SP CLC: thí sinh có tổng điểm cao hơn (không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) |
Chi tiết liên hệ: Phòng QLĐT-Trường ĐH Hồng Đức, số 565 Quang Trung 3, P. Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa, điện thoại: 02373.910.619./.